OTP là viết tắt của One Time Password, có nghĩa là một mật khẩu duy nhất. Ý nghĩa của mã OTP là gì? Đây là một loại mật khẩu cụ thể chỉ được sử dụng một lần và chỉ trong một khoảng thời gian ngắn. Chúng bao gồm một chuỗi các ký tự chữ và số được tạo ngẫu nhiên khi thực hiện các giao dịch qua internet. Chức năng của loại hoặc mã thông báo này là xác thực giao dịch và tăng tính bảo mật.
Mục đích của Mã OTP này là gì?
Sử dụng mã OTP vào mục đích gì? OTP thường được sử dụng cho các giao dịch ngân hàng để cung cấp mức độ bảo mật cao nhất cho các khoản thanh toán trực tuyến được thực hiện thông qua ngân hàng trực tuyến.
Kỹ thuật bảo mật là xác thực giao dịch bằng mã OTP, có lợi ích là ngay cả khi khách hàng là người dùng ngân hàng trên internet và bị đánh cắp tài khoản, kẻ trộm cũng không thể lấy cắp tiền nếu không có mã OTP .
Mục đích và chức năng của mã xác thực OTP được thể hiện rõ ràng trong mỗi giao dịch, hệ thống ngân hàng tự tạo mã bằng cách gửi tin nhắn văn bản. Mã OTP được truyền đến số điện thoại của khách hàng và thường sẽ bị xóa sau vài phút. OTP được sử dụng để đảm bảo bảo mật hai lớp cho việc xác thực đăng nhập, đặc biệt là các giao dịch có liên quan đến ngân hàng. Loại mật mã này giúp giảm khả năng bị tấn công nếu mật khẩu bị lộ hoặc tin tặc có thể truy cập.
Lý do cần có OTP là gì?
Mã xác minh OTP chính xác là gì? Ý tưởng cơ bản đằng sau mã OTP là mật khẩu được gửi đến điện thoại. Số OTP là mã được truyền đến tin nhắn SMS của điện thoại. Nó chỉ có thể được sử dụng để xác minh giao dịch. Do đó, nếu người dùng tiết lộ mã OTP hoặc mật khẩu cũ vào tài khoản ngân hàng của họ, bọn tội phạm sẽ không thể thực hiện hành vi trộm cắp.
Đặc biệt trong thế giới tội phạm mạng ngày nay sử dụng các kỹ thuật và thủ đoạn ngày càng tinh vi, nếu các ngân hàng chỉ sử dụng một lớp bảo mật thì khả năng tài khoản bị xâm nhập là rất cao. Như vậy, có thể thấy mã OTP đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người dân bảo vệ tài sản cá nhân của mình là đúng.
Làm cách nào để lấy Mã OTP?
Mã OTP ngân hàng là gì? Đó là mã xác nhận OTP được gửi từ tổ chức đến số điện thoại khi người dùng đã đăng ký thông tin chi tiết với tài khoản ngân hàng của họ. Nếu bạn muốn chuyển tiền vào một tài khoản khác thông qua ngân hàng trực tuyến, bạn sẽ phải đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu của mình.
Sau khi cập nhật các thông tin về giao dịch như người nhận, người nhận, số tiền cần chuyển, hình thức chuyển. Trong ứng dụng ngân hàng trực tuyến tại tổ chức ngân hàng, khách hàng sẽ được yêu cầu kiểm tra lỗi thông tin được cung cấp bằng nút “lấy mã OTP”.
Nếu bạn nhấp vào “lấy mã OTP”, trong vài phút, một số từ 4 đến 6 chữ cái, dựa trên tổ chức ngân hàng sẽ được gửi đến số của bạn. Lúc này, người dùng chỉ cần nhập đúng mã OTP để xác thực giao dịch đã hoàn tất.
Khi thanh toán trực tuyến, bạn nên sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Mã xác minh OTP mặc định sẽ được chuyển đến số điện thoại của bạn để xác minh rằng các chi tiết giao dịch là chính xác.
Nếu mã OTP không được chuyển đến đầu số và người dùng không thể gửi email yêu cầu mã xác thực một lần nữa. Ngoài ra, khi thanh toán trực tuyến bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, mã OTP Fe Credit đó sẽ gửi đến số điện thoại của khách hàng để xác thực giao dịch.
Các phương thức cung cấp mã OTP hiện nay
Mỗi ứng dụng ngân hàng trực tuyến hay ví điện tử đều có cách thức nhận mã OTP mà khách hàng đã lựa chọn. Khi mã OTP không được gửi đến người dùng, họ có thể lấy mã OTP qua email hoặc tin nhắn, hoặc qua Thoại. Cụ thể, có 3 phương thức cung cấp mã xác thực OTP như sau:
SMS OTP
SMS hoặc tin nhắn văn bản có mã OTP, được gửi đến số đã được người dùng đăng ký khi mở tài khoản tại một tổ chức. Ví dụ: thẻ ATM được sử dụng để thanh toán trực tuyến thông qua tài khoản này sẽ cần được nhập trong tin nhắn văn bản được gửi đến điện thoại trước đó. Hầu hết các ngân hàng như VPBank, Vietcombank, Vietinbank,… đều cung cấp dịch vụ SMS OTP.
mã thông báo
Thẻ Token Đây là một công cụ mà chủ tài khoản nhận được khi họ mở một tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng. Nó có thể được tạo tự động mà không cần kết nối mạng. trong trường hợp này, khách hàng phải trả thêm chi phí để tạo máy mã thông báo. Một số ngân hàng đang sử dụng phương thức cung cấp mã thông báo để xác thực này như: ACB, HSBC, Sacombank cũng như các ngân hàng khác.
OTP thông minh
OTP thông minh là gì? Ứng dụng này có thể được cài đặt trên các thiết bị di động, chẳng hạn như máy tính bảng và điện thoại. Nó cho phép người dùng lấy mã xác thực giao dịch OTP để thực hiện giao dịch qua Internet banking của Ngân hàng. Có thể nói Smart OTP là sự kết hợp giữa Token và SMS OTP.
Smart OTP có thể tạo mã xác thực OTP mà không cần sử dụng Internet. Mỗi tài khoản ngân hàng phải được đăng ký cho tài khoản Smart OTP và không được chia sẻ. Ngoài ra, cần phải đăng ký một tài khoản với ứng dụng và sau đó kích hoạt thành công tài khoản đó để sử dụng ứng dụng này.
OTP sử dụng đối số tuyệt đối
Có thể nói, mã OTP hoàn toàn an toàn nếu người sử dụng tuân thủ các quy tắc và thủ tục lấy mã OTP do ngân hàng hay ứng dụng cung cấp. Tuy nhiên, VinTalk cũng có một vài nhược điểm nếu người dùng chủ quan:
Chẳng hạn, nếu bạn đang sử dụng máy tính chung để truy cập trực tuyến vào tài khoản ngân hàng hay app của mình và bạn cần phải rời đi. Nếu bạn để điện thoại ở gần đó, điều đó có thể rất rủi ro vì tài khoản của bạn sẽ lấy mất trong vòng vài phút. Trong trường hợp này, nếu những kẻ lừa đảo đủ nhanh nhẹn, khả năng bạn bị mất tiền là rất cao.
Đó là lý do các ngân hàng cảnh báo khách hàng của họ không thực hiện thanh toán trực tuyến trên máy tính công cộng. Đặc biệt, tuyệt đối không đưa mã OTP cho người khác trong bất kỳ trường hợp nào hoặc tìm cách thông báo với ngân hàng để ngừng thực hiện giao dịch trực tuyến nếu điện thoại bị mất.